DetailController

KẾ HOẠCH Chuyển đổi số, xây dựng chính quyền điện tử trên địa bàn Xã Vạn Thắng năm 2024

22/05/2024 02:20

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ VẠN THẮNG

 

Số:  58 /KH-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Vạn Thắng, ngày 18 tháng 03 năm 2024

KẾ HOẠCH

Chuyển đổi số, xây dựng chính

quyền điện tử trên địa bàn Xã Vạn Thắng năm 2024

 

            Thực hiện Kế hoạch số 102/KH-UBND, ngày 28/02/2024 của UBND huyện Ba Vì về việc chuyển đổi số, xây dựng chính quyền điện tử trên địa bàn huyện Ba Vì năm 2024. UBND Xã Vạn Thắng ban hành Kế hoạch “Chuyển đổi số, xây dựng chính quyền điện tử trên địa bàn Xã Vạn Thắng năm 2024”, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Mục đích:

- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của công chức và người lao động về tầm quan trọng của việc chuyển đổi số trong giai đoạn phát triển mới của đất nước là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của đơn vị.

- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT nhằm phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng, đặt trọng tâm vào Chuyển đổi số trên địa bàn huyện  góp phần xây dựng hệ thống CNTT hiện đại, chất lượng, công bằng, hiệu quả.

          - Nâng cao chất lượng hoạt động, hiệu quả hoạt động Trang thông tin điện tử; cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo quy định. Nâng cao hiệu quả sử dụng trên phần mềm dùng chung của Thành phố Hà nội đối với phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc tăng cường gửi, nhận văn bản điện tử, chuyển lãnh đạo ký số… 100% Ứng dụng chữ ký số của cán bộ, công chức chuyên môn.

          2. Yêu cầu:

- Xây dựng, phát triển các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, phần mềm chuyên ngành phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ, bảo đảm triển khai đồng bộ với việc phát triển các hệ thống thông tin dùng chung của thành phố, cơ sở DLQG.

- Tích cực ứng dụng CNTT vào công tác chuyên môn và chuyển đổi số tại  UBND xã.

- Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin: Đầu tư về trang thiết bị, dịch vụ CNTT và nguồn nhân lực bảo đảm an toàn, an ninh thông tin theo quy định. Hướng dẫn cán bộ, công chức thực hiện nghiêm các quy định về bảo mật thông tin trong quản lý nhà nước, an toàn thông tin mạng của các hệ thống quản lý. Triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền. Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn nghiệp vụ của Sở Thông tin và Truyền thông, thành phố và huyện tổ chức thực hiện.

        II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát:

         - Xây dựng, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số Xã Vạn Thắng tổng thể, toàn diện, có mô hình hoạt động được thiết kế, vận hành dựa trên dữ liệu và công nghệ số để đưa hoạt động của chính quyền lên môi trường số, đảm bảo an toàn thông tin; phát triển kinh tế số, xã hội số để thay đổi phương thức lãnh đạo, quản lý, điều hành, phương thức sống, làm việc của cán bộ, công chức và người dân, tạo ra các giá trị mới cho xã hội, góp phần hoàn thành mục tiêu chuyển đổi số của UBND huyện.

- Hoàn thành 100% các chỉ tiêu của Thành phố, của huyện giao về chuyển đổi số, công nghệ thông tin năm 2024.

2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể:

a) Cung cấp dịch vụ công

- 50% người dân, doanh nghiệp sử dụng DVCTT được định danh và xác thực hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ Trung ương đến địa phương.

- 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp DVCTT toàn trình.

- 70% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến.

- Tối thiểu 80% DVCTT của phát sinh hồ sơ.

- Phấn đấu tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính của .

- Tối thiểu 15% thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước đề nghị cấp có thẩm quyền cắt giảm, đơn giản hóa so với hiện nay.

b)Mục tiêu về phát triển Chính quyền số

       - Phấn đấu 100% văn bản không mật trình Ủy ban nhân dân xã, Chủ tịch UBND xã sử dụng dưới dạng điện tử.

        - 80% văn bản trao đổi giữa xã với các cấp dưới dạng điện tử có ứng dụng chữ ký số.

        - 80% thông tin chỉ đạo điều hành, văn bản chỉ đạo điều hành, văn bản quy phạm pháp luật của xã được cung cấp trên Trang thông tin điện tử.

         - 100% cán bộ, công chức cơ quan chấp hành nghiêm túc việc triển khai ứng dụng văn bản điện tử liên thông trên phần mềm quản lý và điều hành.

        - 100% cán bộ, công chức sử dụng có hiệu quả hộp thư điện tử công vụ.

- Giảm 50% cuộc họp, thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc.

  • Báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của UBDN xã thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo của Thành phố phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điêu hành.

c) Mục tiêu về phục vụ người dân và doanh nghiệp

         - 50% kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực theo quy định tại Nghị định 45/2020/NĐ-CP của UBND xã được số hóa.

        - Tích hợp, kết nối đảm bảo cập nhật 100% các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến mức độ 3,4 trên Trang thông tin điện tử.

       - Đẩy mạnh ứng dụng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn.

       - Tối thiểu 85% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.

      - 100% tỷ lệ dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp.

d) Mục tiêu về phát triển hạ tầng CNTT và an toàn thông tin

        - 100% văn bản đi, đến thực hiện trên hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành được kết nối, liên thông qua và gửi, nhận văn bản điện tử.

        - 70% máy tính được cài đặt phần mềm quyét virus có bản quyền.

        - 100% hệ thống thông tin trong CQNN được phê duyệt theo cấp độ.

        - 100% hệ thống thông tin đã triển khai mức bảo vệ 4 lớp và duy trì bảo đảm an toàn thông tin mạng.

          - 90% cán bộ công chức và người lao động của cơ quan được được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 100% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số; phổ biến về thói quen, trách nhiệm và kỹ năng cơ bản bảo đảm an toàn thông tin.

        - Cán bộ phụ trách CNTT của cơ quan được đào tạo, bồi dưỡng về an toàn thông tin.

  • Trang thông tin điện tử của xã được đánh giá an toàn thông tin và dán nhãn tín nhiệm mạng.

e) Kinh tế số và xã hội số

- Triển khai thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt tới toàn thể cán bộ, công chức và nhân dân trên địa bàn xã.

- Tăng số sản phẩm OCCOP được triển khai truy suất nguồn gốc sản phẩm.

- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 80%.

- Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản định danh điện tử trên 50%.

- Tỷ lệ phủ mạng Internet băng rộng cáp quang đến hộ gia đình đạt 90%.

- Người dân trong độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản, làm nền tảng sử dụng dịch vụ số như: dịch vụ công trực tuyến; tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt 40%.

- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt 40%.

- Tỷ lệ các cơ sở giáo dục thực hiện thu học phí không dùng tiền mặt đạt 60%.

- Tỷ lệ các đối tượng được chi trả trợ cấp không dùng tiền mặt đạt 80%.

III. NHIỆM VỤ

1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức

  •  Tăng cường truyền thông để cán bộ, công chức, tổ chức, doanh nghiệp, các tầng lớp Nhân dân tích cực hưởng ứng tham gia CĐS, phát hiện, tôn vinh, phổ biến các câu chuyện, bài học, mô hình chuyển đổi số thành công trên địa bàn .
  • Triển khai các hoạt động của UBND xã hưởng ứng ngày Chuyển đổi số quốc gia theo chủ đề năm và Kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
  • Duy trì hiệu quả hoạt động của Tổ Chuyển đổi số cộng đồng trong việc tuyên truyền, hướng dẫn người dân về Chuyển đổi số, sử dụng các DVCTT và các dịch vụ số khác theo nhu cầu.
  • Tuyên truyền Tuần lễ Chuyển đổi số bằng nhiều hoạt động tuyên truyên, đặt biệt tổ chức hoạt động của Tổ Công nghệ số cộng đồng đi vào thực tế cuộc sống.
  • Phát huy hoạt động của Chuyên mục về Chuyển đổi số để tăng cường phát hiện, chia sẻ các bài toán, sáng kiến, cách làm về Chuyển đổi số;
  • Chủ động phát hiện, tìm kiếm những sáng kiến, cách làm, mô hình điển hình về Chuyển đổi số của doanh nghiệp, người dân ở chính ngay trên địa bàn để tuyên truyền, phổ biến, nhân rộng.
  • Cán bộ, công chức và người dân tham gia vào kênh truyền thông “Chuyển đổi số quốc gia” để được cập nhật kịp thời thông tin mới nhất về chuyển đổi số phục vụ công tác.
  • Tổ chức truyền thông trên Zalo, Trang điện tử để phục vụ người dân, doanh nghiệp.
  • Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin; xây dựng các đề án, kế hoạch về phát triển hạ tầng số để phát triển chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số.
  • Triển khai chính sách khuyến khích về sử dụng chữ ký số và sử dụng hợp đồng điện tử, chính sách phát triển doanh nghiệp công nghệ số.
  • Tăng tỷ lệ bao phủ mạng cáp quang, mạng di động băng rộng đến tất cả khu vực dân sinh; tăng nhanh tỷ lệ dân số trưởng thành, hộ gia đình có người có điện thoại thông minh, gia đình có kết nối Internet; tăng nhanh tỷ lệ người dùng Internet;
  • Kết nội mạng truyền Truyền số liệu chuyên dụng; sử dụng nền tảng số của Thành phố.
  • Triển khai hiệu quả công tác số hoá tài liệu lưu trữ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực, hồ sơ trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; triển khai cung cấp DVCTT theo hướng toàn trình trong phạm vi quản lý của mình theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022.
  • Phát triển dữ liệu số của cơ quan trong đó ưu tiên xây dựng, sử dụng các cơ sở dữ liệu dùng chung, các cơ sở dữ liệu quốc gia, bộ ngành. Thực hiện kết nối, chia sẻ hiệu quả dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước, tạo dữ liệu mở để tạo điều kiện phát triển kinh tế số, xã hội số.
  • Đăng ký tham gia bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý về Chuyển đổi số để thực hiện nhiệm vụ.

2. Phát triển hạ tầng số:

- Phối hợp duy trì, phát triển hạ tầng đường truyền mạng WAN, mạng Internet.

- Nâng cấp, mở rộng, hoàn thiện hạ tầng CNTT đảm bảo phục vụ kịp thời các hoạt động ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan và phục vụ người dân, doanh nghiệp.

- Tiếp tục duy trì bản quyền các thiết bị tường lửa và phần mềm phòng chống mã độc.

- Đẩy nhanh tiến độ số hóa dữ liệu đảm bảo đồng bộ với việc triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành; số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính và lưu trữ điện tử theo quy định.

- Đẩy mạnh ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử để cung cấp DVCTT, ưu tiên triển khai đối với các dịch vụ công thiết yếu nêu tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 và Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 26/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Tích hợp chữ ký số vào Cổng dịch vụ công của Thành phố để người dân, doanh nghiệp thực hiện các DVCTT trên môi trường mạng; sử dụng chữ ký số cá nhân (ưu tiên ký số từ xa theo Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 08/4/2022 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 03/2022) để cung cấp DVCTT toàn trình, đảm bảo giá trị pháp lý của các văn bản điện tử như: hồ sơ quản lý hoạt động giáo dục điện tử, bệnh án điện tử, đơn thuốc điện tử… triển khai cung cấp chữ ký số miễn phí cho công dân tham gia sử dụng DVCTT.

3. Triển khai các nền tảng, ứng dụng, dịch vụ:

- Thực hiện các mô hình chuyển đổi số (theo kế hoạch 310/KH-UBND của UBND Thành phố): Thực hiện Chi trả trợ cấp an sinh không dùng tiền mặt theo hướng dẫn của cấp trên. Triển khai thu học phí không dùng tiền mặt.

- Khai thác các nền tảng số để quản lý, điều hành nghiệp vụ chuyên ngành dựa trên dữ liệu, đồng bộ, thông suốt theo chỉ đạo của cấp trên đến địa phương.

- Tăng cường hoạt động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số ; triển khai hiệu quả hoạt động của Tổ Công nghệ số cộng đồng, tập trung phổ cập người dân sử dụng DVCTT, thanh toán không dùng tiền mặt, sử dụng các dịch vụ số thiết yếu và kỹ năng tương tác an toàn trên môi trường số.

          - Đăng ký tham gia bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức về Chuyển đổi số để thực hiện nhiệm vụ.

          - Phổ biến, chia sẻ kinh nghiệm về nội dung, mô hình chuyển đổi số; chủ động triển khai sáng kiến mới.

- Tuyên truyền hiệu quả, có ý nghĩa thiết thực các hoạt động, sự kiện hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2024.

- Phục vụ người dân và doanh nghiệp:

+ Triển khai cung cấp DVCTT theo hướng toàn trình trong phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và DVCTT của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, ưu tiên đặc biệt nhiệm vụ kết nối, khai thác dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các cơ quan nhà nước để tự động điền các thông tin vào biểu mẫu điện tử và cắt giảm thành phần hồ sơ, bảo đảm nguyên tắc tổ chức, cá nhân chỉ cung cấp thông tin một lần cho cơ quan nhà nước khi thực hiện DVCTT.

+ Tiếp tục triển khai, duy trì, vận hành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố tại xã.

+ Triển khai có hiệu quả ứng dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong xử lý công việc trên môi trường mạng và DVCTT.

+ Duy trì Trang thông tin điện tử của xã theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và DVCTT của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng trên cơ sở hướng dẫn kỹ thuật của Bộ Thông tin và Truyền thông.

+ Triển khai các ứng dụng, dịch vụ chuyên ngành phục vụ người dân doanh nghiệp và phát triển nông thôn...

4. An toàn thông tin mạng

- Bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ. Xây dựng hệ thống thông tin và phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ. Triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.

          - Xây dựng và triển khai kế hoạch tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho các cán bộ, công chức, người lao động và người dân.

          - Cán bộ, công chức tham gia các khóa đào tạo, tập huấn về quản lý, kỹ thuật về an toàn thông tin.

- Rà soát đánh giá thường xuyên nhằm nâng cao tỷ lệ chi cho bảo đảm an toàn thông tin

              5. Phát triển chính quyền số:

              a. Chính quyền số:

          - Tiếp tục nâng cao, mở rộng việc triển khai DVCTT, nâng tỷ lệ tài khoản và mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về sử dụng Dịch vụ công trực tuyến toàn trình.

          - Tiếp tục báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ;

          - Trang Thông tin điện tử của xã đáp ứng yêu cầu;

- Sử dụng dịch vụ dữ liệu trên Nền tảng tích hợp, chia sẽ dữ liệu quốc gia;

          - Tỷ lệ DVCTT đáp ứng các yêu cầu: được điền sẵn thông tin; cá thể hóa; phát sinh hồ sơ trực tuyến; xử lý hồ sơ trực tuyến; tài khoản người dân, doanh nghiệp có sử dụng DVCTT; mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT;

          - Sử dụng nền tảng họp trực tuyến của thành phố;

- Đẩy mạnh công tác truyền thông về Chuyển đổi số trong doanh nghiệp bằng nhiều hình thức (trên các phương tiện thông tin đại chúng, truyền thanh cơ sở, mạng xã hội).

  • Đấy mạnh việc ứng dụng chữ ký số trong cơ quan nhà nước, đẩy mạnh sử dụng Hợp đồng điện tử giữa cơ quan nhà nước với các tổ chức kinh tế, cá nhân nhằm tạo môi trường thúc đẩy doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử.

               b.  Xã hội số:

  • Tuyên truyền, hướng dẫn và khuyến khích người dân truy cập Internet, đăng ký tài khoản và sử dụng các dịch vụ số mà trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ y tế số, giáo dục số, sử dụng các mạng xã hội, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử và khai thác tiện ích, tài nguyên số trên Internet. Hướng dẫn người dân về các kỹ năng an toàn, bảo mật thông tin cơ bản để có thế tự bảo vệ tài khoản, dữ liệu của mình trên không gian số.
  • Xác định, gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về phát triển kinh tế số và xã hội số với các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 của xã.

        - Tăng nhanh số lượng người dân có danh tính số/tài khoản định danh điện tử, có tài khoản giao dịch tại ngân hàng/tổ chức hợp pháp, có chữ ký số/ chữ ký điện tử cá nhân, hộ gia đình có địa chỉ số. Tạo thuận lợi để người dân tham gia vào cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa phương.

        - Hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục, cơ sở y tế theo các chỉ tiêu, tiêu chí theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

  • Phát triển các DVCTT dựa trên nhu cầu người dân và theo các sự kiện trong cuộc đời, người dân chỉ cung cấp thông tin một lần, tận dụng sức mạnh của công nghệ để phát triển các dịch vụ số mới, đồng thời cắt giảm một số dịch vụ không cn thiết.

          IV. GIẢI PHÁP

          - Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức của huyện và người dân trên địa bàn về Chính quyền điện tử, Chính quyền số với nhiều hình thức hiện đại, hiệu quả.

          - Tăng cường công tác nâng cao nhận thức cộng đồng bằng việc phát huy hệ thống truyền thông cơ sở; tăng cường vai trò của Tổ Công nghệ số cộng đồng; phổ cập kỹ năng số cho người dân thực hiện chuyển đổi số, phát triển kinh tế - xã hội. Trước mắt tập trung giúp người dân biết cách sử dụng DVCTT; mua, bán các sản phẩm, dịch vụ qua mạng; thanh toán không dùng tiền mặt; sử dụng các dịch vụ số thiết yếu phục vụ cuộc sống (y tế, giáo dục, liên lạc, đi lại, du lịch, đọc sách, giải trí, ...); áp dụng các giải pháp an toàn, bảo mật thông tin cơ bản để tự bảo vệ mình và bảo vệ dữ liệu cá nhân trên không gian mạng.

          - Tăng cường hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm với một số đơn vị về cơ chế, chính sách, mô hình phát triển chuyển đổi số; học tập, chia sẻ kinh nghiệm, sáng kiến mới tại địa phương.

          - Lồng ghép tổ chức tuyên truyền, phổ biến các kiến thức về chuyển đổi số tại các hội nghị của địa phương.

  • Tạo điều kiện để cán bộ, công chức tham gia đầy đủ các buổi tập huấn về chuyển đổi số do cấp trên tổ chức

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Từ nguồn chi thường xuyên từ ngân sách và các nguồn khác hợp pháp theo quy định;

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

  1. Các ban, ngành thuộc UBND xã: Tuyền truyền đến các hội viên về chuyển đổi số.
  2. Ban chỉ đạo chuyển đổi số xã:
  • Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch, theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp tình hình triển khai.
  • Triển khai đẩy mạnh thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, chuyển giao công nghệ.
  • Tham mưu cho UBND xã đề xuất các nhu cầu triển khai các ứng dụng, nền tảng số phục vụ hoạt động quản lý, chỉ đạo và phục vụ lợi ích của nhân dân trên địa bàn xã. Phối hợp với các đơn vị triển khai thực hiện khảo sát, cung cấp số liệu phục vụ quá trình chuyển đổi số; Phối hợp đánh giá kết quả triển khai chuyển đổi số của xã; Bố trí các nguồn lực cần thiết để tiếp tục duy trì, vận hành, phát triển mô hình xã thông minh sau khi hoàn thành chuyển đổi số.
  • Huy động sự tham gia của toàn bộ hệ thống chính trị và người dân trong quá trình xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động của kế hoạch.
  1. Công chức Tài chính - Kế toán:
  • Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các chương trình, kế hoạch chuyển đổi số trình Chủ tịch UBND xã xem xét, phê duyệt.
  • Tham mưu cho UBND xã cân đối, bố trí vốn đầu tư công phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của xã để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng chính quyền số do cơ quan nhà nước thực hiện đầu tư theo quy định pháp luật (nếu có).

            - Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo quy định của phápluật.

  1. Công chức Văn hóa - Xã hội, đài truyền thanh xã:
  • Xây dựng chuyên mục tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số. Chia sẻ, phổ biến câu chuyện thành công, tôn vinh gương điển hình về chuyển đổi số trên Trang thông tin điện tử xã; Đài truyền thanh xã.
  • Tích cực, chủ động tuyên truyền thay đổi nhận thức, thói quen làm việc và nâng cao kiến thức, kỹ năng số cho cán bộ, công chức để tiếp cận và ứng dụng công nghệ số trong mô hình mới; tuyên truyền, phổ biến đến người dân trong địa phương hiểu được ý nghĩa của việc triển khai mô hình xây dựng xã chuyển đổi số.
  1. Công chức Văn phòng - Thống kê xã:
  • Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan đẩy nhanh việc số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; triển khai các nhiệm vụ đẩy mạnh chuyển đổi số phục vụ công tác báo cáo, chỉ đạo, điều hành cho lãnh đạo xã.
  • Tham mưu UBND xã ban hành Kế hoạch thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, quản lý phần mềm quản lý cán bộ, công chức.
  • Tham mưu cho UBND xã phát động phong trào thi đua chuyển đổi số trong toàn xã. Lựa chọn, trình UBND xã khen thưởng cho các điển hình tiên tiến về chuyển đổi số.
  1. Trạm y tế xã:
  • Kết nối và bảo đảm hoạt động hiệu quả hệ thống thông tin quản lý khám chữa bệnh và thanh toán y tế qua mạng điện tử; hệ thống.
  • Đưa vào ứng dụng đồng bộ có hiệu quả hệ thống hồ sơ sức khỏe cá nhân, bệnh án điện tử.
  1. Các trường học trên địa bàn xã:

Triển khai thu học phí không dùng tiền mặt.

  1. Công chức địa chính xây dựng:

Tham mưu UBND xã ban hành Kế hoạch chuyển đổi số Nông nghiệp giai đoạn 2022-2025 và hàng năm; thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo phụ lục kế hoạch này.

  1. Công an xã:
  • Triển khai kết nối, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; phục vụ công dân số; hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư và phục vụ công tác chỉ đạo điều hành.

           - Tham mưu duy trì hệ thống camera giám sát an ninh trật tự trên địa bàn.

10. Đề nghị Ủy ban MTTQ và các đoàn thể xã

  • Xây dựng kế hoạch tuyên truyền sâu rộng về nội dung kế hoạch này và các văn bản liên quan đến đoàn viên, hội viên, người lao động và nhân dân.
  • Phối hợp UBND xã thiết lập mạng lưới công nghệ số cộng đồng hỗ trợ triển khai chính quyền số, kinh tế số và xã hội số đến tận hội viên, đoàn viên và nhân dân.

11. Các doanh nghiệp trên địa bàn xã

  • Xây dựng và triển khai kế hoạch chuyển đổi số trong doanh nghiệp, chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số, nâng cao năng lực nội tại của doanh nghiệp; khai thác tối đa các nguồn lực khác để tăng cường đầu tư cho các hoạt động chuyển đổi số.

Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc cần phải điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn, các bộ phận, tổ chức, đơn vị liên quan kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND xã (qua bộ phận Văn phòng thống kê) để xem xét, chỉ đạo thực hiện.

Trên đây là Kế hoạch Chuyển đổi số Xã Vạn Thắng năm 2024; yêu cầu ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.

Nơi nhận:                    

- UBND huyện; ;                           (để b/c)

- TT Đảng ủy - HĐND xã;

- Chủ tịch, các PCT UBND xã;

- Các ban, ngành, CBCC xã;

- Lưu: VPUBND.     

 TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

Lê Xuân Phú